Trong tiếng Nhật, các đại từ có thể thay thế cho danh từ. Ví dụ, có các đại từ nhân xưng như “watashi” (私) có nghĩa là “tôi”, cũng như đại từ chỉ hướng như “sochira” (そちら) có thể dùng để chỉ “đằng kia”.
Một số đại từ nhân xưng và đại từ chỉ phương hướng trong tiếng Nhật.
私 watashi: Tôi.
君 kimi: Em.
僕 boku: Tôi.
Các đại từ trong tiếng Nhậtおれ ore: Tao.
お前 omae: Mày.
私たち watashitachi: Chúng tôi.
彼 kare: Anh ấy.
彼女 kanojo: Cô ấy.
あなた anata: Bạn.
彼ら karera: Họ.
これ kore: Cái này.
それ sore: Cái đó.
あれ are: Cái kia.
この kono: Này.
その sono: Đó.
あの asoko:kia.
ここ koko: Chỗ này.
そこ soko: Chỗ đó.
あそこ asoko: Chỗ kia.
こちら kochira: Hướng này.
そちら sochira: Hướng đó.
あちら achira: Hướng kia.
だれか dareka: Ai đó.
何か nanika: Cái gì đó.
どこか dokoka: Ở đâu đó.
Bài viết các đại từ trong tiếng Nhật được tổng hợp bởi empirecitythuthiem.com.
- Đẩy nhanh tiến độ tiếng Anh
- Phòng mẫu tiếng Anh là gì
- Từ vựng viết CV tiếng Nhật
- Lời chào của người Nhật
- Mời đi chơi bằng tiếng Nhật
- Ngôi nhà tiếng Nhật là gì
- Tháng trong tiếng Nhật
- Em ghét anh tiếng Nhật
- Bằng kỹ sư tiếng Anh là gì
- Đầu tư là gì ?
- CTN là gì trong xuất nhập khẩu
- WHO là gì?
- Lợi ích của nước tăng lực
- Điều kiện học Thạc sĩ
- Tu nghiệp sinh là gì