Thức trắng đêm tiếng Anh là gì

“Thức trắng đêm” trong tiếng Anh được gọi là “sleepless night,” được phiên âm là ˈsliːp.ləs naɪt. Mất ngủ suốt đêm để học tập, làm việc là những lý do khiến mỗi người ít nhất một lần trong đời trải qua một đêm không ngủ.

thuc trang dem tieng anh la gi

Thức trắng đêm tiếng Anh là sleepless night, phiên âm là ˈsliːp.ləs naɪt. Mất ngủ thức cả đêm để học tập, làm việc hay do bệnh lý đều là những lý do khiến mỗi người ít nhất một lần trong đời trải qua một đêm không ngủ.

Từ vựng tiếng Anh về nguyên nhân thức trắng đêm.

Depression /dɪˈpreʃ.ən/: Trầm cảm.

Stress /ˈstrɛs/: Căng thẳng.

Worry /ˈwʌr.i/: Lo lắng.

Advanced age /ədˈvænst eɪdʒ/: Tuổi cao.

Pathological /ˌpæθ.əˈlɑː.dʒɪ.kəl/: Bệnh lý.

Work pressure /wɝːk ˈpreʃ.ɚ/: Áp lực công việc.

Examination pressure /ɪɡˌzæm.əˈneɪ.ʃən ˈpreʃ.ɚ/: Áp lực thi cử.

Exterior reason /ɪkˈstɪr.i.ɚ ˈriː.zən/: Nguyên nhân ngoại cảnh.

Brain disease /breɪn dɪˈziː/: Có vấn đề ở não bộ.

Một số tác hại của việc thức trắng đêm.

Suy giảm trí nhớ vì thời gian ngủ là thời gian để bộ não nghỉ ngơi trong khi bạn thức cả đêm làm giảm thời gian nghỉ ngơi của bộ não.

Giảm hệ miễn dịch khi những người thức khuya thường xuyên sẽ dễ bị mắc các bệnh như cảm cúm, dị ứng hơn người được ngủ đầy đủ.

Da bị lão hóa nhanh hơn vì ban đêm là lúc các tế bào da được tái tạo nhanh hơn so với ban ngày. Thức khuya khiến cho da bị lão hóa sớm và xuất hiện nếp nhăn.

Làm giảm thị lực sẽ dễ dẫn đến các bệnh đau mắt, nhức mỏi mắt, thâm quầng mắt, cận thị, loạn thị vì mắt không được nghỉ ngơi hợp lý.

Thức khuya hay ngủ ít có thể dẫn tới nguy cơ tăng cân theo chiều hướng tiêu cực, có thể gây thêm các tác dụng khác là nguy cơ mắc bệnh tiểu đường, tăng huyết áp.

Gây nên hiện tượng bất ổn về tâm lý khiến cho chúng ta khó kiểm soát được hành động của bản thân, dễ nóng giận, dễ hoang tưởng.

Bài viết thức trắng đêm tiếng Anh là gì được tổng hợp bởi empirecitythuthiem.com.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0903 191 286