“12 con giáp” trong tiếng Nhật được gọi là “Jūnishi” (十二支). 12 con giáp có ảnh hưởng đáng kể đối với nền văn hóa của nhiều quốc gia châu Á, bao gồm cả Nhật Bản.
12 con giáp trong tiếng Nhật là Jūnishi (十二支), nghĩa là 12 chi.
12 con giáp là hệ thống dựa trên âm lịch, gán một con vật và thuộc tính của nó cho mỗi năm, trong một chu kỳ 12 năm lặp lại.
Ở Nhật, có một câu chuyện nói về 12 con giáp tên là Vì sao mèo bắt chuột. Câu chuyện kể về việc chuột lừa mèo làm mèo không đến được thiên đình đúng ngày hẹn của Ngọc hoàng nên không vào được danh sách 12 con giáp.
12 con giáp trong tiếng Nhật, SGVĐa số các nước châu Á đều có hệ 12 con giáp. Tuy nhiên quan điểm về 12 con giáp của Nhật Bản có đôi chút khác biệt.
Ví dụ: Con trâu đổi thành con bò, con mèo thành con thỏ, dê đổi sang cừu và lợn ở đây là lợn rừng.
Danh sách 12 con giáp của Nhật Bản:
Nezumi (ねずみ): Chuột.
Ushi (うし): Bò.
Tora (とら): Hổ.
Usagi (うさぎ): Thỏ.
Ryu (りゅう): Rồng.
Hebi (へび): Rắn.
Uma (うま): Ngựa.
Hitsuji (ひつじ): Cừu.
Saru (さる): Khỉ.
Tori (とり): Gà.
Inu (いぬ): Chó.
Inoshishi (いのしし): Lợn rừng.
Bài viết 12 con giáp trong tiếng Nhật được tổng hợp bởi empirecitythuthiem.com.
- Cá sốt cà chua Tiếng Anh là gì
- Người giúp việc nhà tiếng Anh là gì
- Từ vựng tiếng Nhật về xe nâng
- Chợ trong tiếng Nhật là gì
- Progress là gì
- Máu trong tiếng Nhật
- Xem phim tiếng Nhật là gì
- Kỹ sư cơ điện tử tiếng Anh là gì
- Bác sĩ thú y tiếng Nhật là gì
- Từ vựng tiếng Anh về chung cư
- Cửa sổ tiếng Nhật là gì
- Thu hồi đất tiếng Anh
- Từ vựng tiếng Nhật về chụp ảnh
- Flight facilities nghĩa là gì
- Lô chung cư tiếng Anh là gì